Trong C#, bạn có thể sử dụng các chuỗi (string) như là mảng các ký tự. Tuy nhiên, phổ biến hơn là để sử dụng từ khóa string để khai báo một biến chuỗi. Từ khóa string là một alias cho lớp System.String trong C#.
Tạo một đối tượng String trong C#
Bạn có thể tạo đối tượng String bởi sử dụng một trong các phương thức sau:
Bằng việc gán một hằng chuỗi cho một biến String
Sử dụng một constructor của lớp String
Sử dụng toán tử nối chuỗi (+)
Bởi việc thu nhận một thuộc tính hoặc gọi một phương thức mà trả về một chuỗi
Bằng việc gọi một phương thức định dạng để chuyển đổi một giá trị hoặc một đối tượng thành biểu diễn chuỗi của nó.
Ví dụ sau minh họa các phương thức để tạo một chuỗi trong C#:
using System; namespace VietJackCsharp { class TestCsharp { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Cac cach tao chuoi trong C#"); Console.WriteLine("-------------------------------------"); //su dung phep gan hang chuoi va toan tu noi chuoi string fname, lname; fname = "Tran Minh"; lname = "Chinh"; string fullname = fname + " " + lname; Console.WriteLine("Ho va ten: {0}", fullname); //su dung constructor cua lop string char[] letters = { 'H', 'e', 'l', 'l', 'o' }; string greetings = new string(letters); Console.WriteLine("\nLoi chao bang tieng Anh: {0}", greetings); //tu cac phuong thuc ma tra ve mot chuoi string[] sarray = { "VietJack", "xin", "chao", "cac","ban" }; string message = String.Join(" ", sarray); Console.WriteLine("\nThong diep: {0}", message); //dinh dang phuong thuc de chuyen doi mot gia tri DateTime waiting = new DateTime(2016, 8, 1, 17, 58, 1); string chat = String.Format("Thong diep duoc gui luc {0:t} ngay {0:D}", waiting); Console.WriteLine("\nThong diep: {0}", chat); Console.ReadKey(); } } }
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:
Các thuộc tính của lớp String trong C#
Lớp String trong C# có hai thuộc tính:
STT | Thuộc tính |
---|---|
1 | Chars Lấy đối tượng Char tại một vị trí cụ thể trong đối tượng String hiện tại |
2 | Length Lấy số ký tự của đối tượng String hiện tại |
Phương thức của lớp String trong C#
Lớp String có một số phương thức mà hữu ích cho bạn trong khi làm việc với các đối tượng String trong C#. Bảng dưới đây liệt kê các phương thức được sử dụng phổ biến nhất:
STT | Phương thức |
---|---|
1 | public static int Compare(string strA, string strB) So sánh hai đối tượng String cụ thể và trả về một integer mà chỉ vị trí có liên quan của chúng trong thứ tự sắp xếp |
2 | public static int Compare(string strA, string strB, bool ignoreCase ) So sánh hai đối tượng String cụ thể và trả về một integer mà chỉ vị trí có liên quan của chúng trong thứ tự sắp xếp. Tuy nhiên, nó bỏ qua sự phân biệt kiểu nếu tham số Boolean là true |
3 | public static string Concat(string str0, string str1) Nối chuỗi hai đối tượng String |
4 | public static string Concat(string str0, string str1, string str2) Nối chuỗi ba đối tượng String |
5 | public static string Concat(string str0, string str1, string str2, string str3) Nối chuỗi bốn đối tượng String |
6 | public bool Contains(string value) Trả về một giá trị chỉ dẫn có hay không đối tượng String đã cho xuất hiện bên trong chuỗi này |
7 | public static string Copy(string str) Tạo một đối tượng String mới với cùng giá trị như chuỗi đã cho |
8 | public void CopyTo(int sourceIndex, char[] destination, int destinationIndex, int count) Sao chép một số ký tự cụ thể từ một vị trí đã cho của đối tượng String tới một vị trí đã xác định trong một mảng các ký tự Unicode |
9 | public bool EndsWith(string value) Xác định có hay không phần kết thúc của đối tượng String là so khớp với chuỗi đã cho |
10 | public bool Equals(string value) Xác định có hay không đối tượng String hiện tại và đối tượng String đã cho là có cùng giá trị |
11 | public static bool Equals(string a, string b) Xác định có hay không hai đối tượng String đã cho có cùng giá trị |
12 | public static string Format(string format, Object arg0) Thay thế một hoặc nhiều mục định dạng trong một chuỗi đã cho với biểu diễn chuỗi của một đối tượng cụ thể |
13 | public int IndexOf(char value) Trả về chỉ mục (dựa trên cơ sở 0) cho sự xuất hiện đầu tiên của ký tự Unicode đã cho trong chuỗi hiện tại |
14 | public int IndexOf(string value) Trả về chỉ mục (dựa trên cơ sở 0) cho sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi đã cho trong Instance (sự thể hiện) này |
15 | public int IndexOf(char value, int startIndex) Trả về chỉ mục (dựa trên cơ sở 0) cho sự xuất hiện đầu tiên của ký tự Unicode đã cho trong chuỗi này, bắt đầu tìm kiếm tại vị trí của ký tự đã cho |
16 | public int IndexOf(string value, int startIndex) Trả về chỉ mục (dựa trên cơ sở 0) cho sự xuất hiện đầu tiên của chuỗi đã cho trong Instance (sự thể hiện) này, bắt đầu tìm kiếm tại vị trí của ký tự đã cho |
17 | public int IndexOfAny(char[] anyOf) Trả về chỉ mục (dựa trên cơ sở 0) cho sự xuất hiện đầu tiên của Instance (sự thể hiện) này của bất kỳ ký tự nào trong một mảng ký tự Unicode đã xác định |
18 | public int IndexOfAny(char[] anyOf, int startIndex) Trả về chỉ mục (dựa trên cơ sở 0) cho sự xuất hiện đầu tiên của Instance (sự thể hiện) này của bất kỳ ký tự nào trong một mảng ký tự Unicode đã xác định, bắt đầu tìm kiếm tại vị trí của ký tự đã cho |
19 | public string Insert(int startIndex, string value) Trả về một chuỗi mới trong đó một chuỗi đã cho được chèn tại một vị trí có chỉ mục đã xác định trong đối tượng String hiện tại |
20 | public static bool IsNullOrEmpty(string value) Chỉ rằng có hay không chuỗi đã cho là null hoặc là một chuỗi Empty |
21 | public static string Join(string separator, params string[] value) Nối chuỗi tất cả phần tử của một mảng chuỗi, bởi sử dụng Separator (bộ tách) đã cho giữa mỗi phần tử |
22 | public static string Join(string separator, string[] value, int startIndex, int count) Nối chuỗi các phần tử đã xác định của một mảng chuỗi, bởi sử dụng Separator (bộ tách) đã cho giữa mỗi phần tử |
23 | public int LastIndexOf(char value) Trả về chỉ mục (dựa trên cơ sở 0) cho sự xuất hiện cuối cùng của ký tự Unicode đã cho bên trong đối tượng String hiện tại |
24 | public int LastIndexOf(string value) Trả về chỉ mục (dựa trên cơ sở 0) cho sự xuất hiện cuối cùng của một chuỗi đã cho bên trong đối tượng String hiện tại |
25 | public string Remove(int startIndex) Gỡ bỏ tất cả ký tự trong Instance hiện tại, bắt đầu tại vị trí đã xác định và tiếp tục tới vị trí cuối cùng, và trả về chuỗi đó |
26 | public string Remove(int startIndex, int count) Gỡ bỏ số ký tự đã cho trong chuỗi hiện tại bắt đầu tại một vị trí đã xác định và trả về chuỗi đó |
27 | public string Replace(char oldChar, char newChar) Thay thế tất cả ký tự Unicode đã cho xuất hiện trong đối tượng String hiện tại với ký tự Unicode đã xác định và trả về chuỗi mới |
28 | public string Replace(string oldValue, string newValue) Thay thế tất cả chuỗi đã cho xuất hiện trong đối tượng String hiện tại với đối tượng string đã xác định và trả về chuỗi mới |
29 | public string[] Split(params char[] separator) Trả về một mảng chuỗi mà chứa các chuỗi phụ trong đối tượng String hiện tại, được giới hạn bởi các phần tử của một mảng ký tự Unicode đã cho |
30 | public string[] Split(char[] separator, int count) Trả về một mảng chuỗi mà chứa các chuỗi phụ trong đối tượng String hiện tại, được giới hạn bởi các phần tử của một mảng ký tự Unicode đã cho. Tham số int xác định số chuỗi phụ tối đa để trả về |
31 | public bool StartsWith(string value) Xác định có hay không phần bắt đầu của instance của chuỗi này so khớp với chuỗi đã cho |
32 | public char[] ToCharArray() Trả về một mảng ký tự Unicode với tất cả ký tự trong đối tượng String hiện tại |
33 | public char[] ToCharArray(int startIndex, int length) Trả về một mảng ký tự Unicode với tất cả ký tự trong đối tượng String hiện tại, bắt đầu từ chỉ mục đã xác định và tới độ dài đã cho |
34 | public string ToLower() Trả về một bản sao của chuỗi này đã được biến đổi thành chữ thường |
35 | public string ToUpper() Trả về một bản sao của chuỗi này đã được biến đổi thành chữ hoa |
36 | public string Trim() Gỡ bỏ tất cả ký tự whitespace từ đối tượng String hiện tại |
Bạn có thể vào thư viện MSDN để lấy danh sách đầy đủ các phương thức và constructor của lớp String.
Ví dụ
Ví dụ sau minh họa một số phương thức trên:
So sánh chuỗi trong C#:
using System; namespace VietJackCsharp { class TestCsharp { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("So sanh chuoi trong C#"); Console.WriteLine("-------------------------------------"); string str1 = "So sanh chuoi trong C#"; string str2 = "So sanh chuoi trong Csharp"; if (String.Compare(str1, str2) == 0) { Console.WriteLine(str1 + " va " + str2 + " la giong nhau."); } else { Console.WriteLine(str1 + " va " + str2 + " la khong giong nhau."); } Console.ReadKey(); } } }
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:
Kiểm tra chuỗi con trong C#:
using System; namespace VietJackCsharp { class TestCsharp { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Kiem tra chuoi con trong C#"); Console.WriteLine("-------------------------------------"); string str = "Chuoi con trong C#"; if (str.Contains("trong")) { Console.WriteLine("Tim thay chuoi con 'trong'."); } Console.ReadKey(); } } }
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:
Lấy chuỗi con trong C#:
using System; namespace VietJackCsharp { class TestCsharp { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Lay chuoi con trong C#"); Console.WriteLine("-------------------------------------"); string str = "Lay chuoi con trong C#"; Console.WriteLine("Chuoi ban dau: " +str); string substr = str.Substring(10); Console.WriteLine("Chuoi con: " +substr); Console.ReadKey(); } } }
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:
Nối chuỗi trong C#:
using System; namespace VietJackCsharp { class TestCsharp { static void Main(string[] args) { Console.WriteLine("Noi chuoi trong C#"); Console.WriteLine("-------------------------------------"); string[] starray = new string[]{"Hoc C# co ban va nang cao tai VietJack.", "Chuong nay trinh bay ve chuoi trong C#.", "Chung ta dang tim hieu ve noi chuoi trong C#.", "VietJack chuc cac ban hoc tot.", "Xin tran trong cam on!"}; string str = String.Join("\n", starray); Console.WriteLine(str); Console.ReadKey(); } } }
Nếu bạn không sử dụng lệnh Console.ReadKey(); thì chương trình sẽ chạy và kết thúc luôn (nhanh quá đến nỗi bạn không kịp nhìn kết quả). Lệnh này cho phép chúng ta nhìn kết quả một cách rõ ràng hơn.
Biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau: